Oppo Reno5 Lite là một chiếc điện thoại có thiết kế hiện đại, hiệu năng vừa tầm, trải nghiệm sử dụng mượt mà, bố cục camera thú vị và được hỗ trợ chức năng sạc nhanh. Bài viết này sẽ đánh giá chi tiết dòng máy Oppo Reno5 Lite, từ đó chỉ ra những điểm cộng và điểm trừ của sản phẩm.
Thông số kỹ thuật Oppo Reno5 Lite
- Màn hình: 6.43 inch AMOLED 2400 x 1080 pixel
- CPU: Mediatek MT6779V Helio P95
- RAM: 8GB
- Camera sau: 48MP + 8MP + 2MP + 2MP
- Camera trước: 32MP
- Bộ nhớ trong: 128GB
- Kích thước: 160.1 x 73.2 x 7.8 mm
- Khối lượng: 172 g
- Pin: 4310 mAh
Thiết kế Oppo Reno5 Lite
Mặt lưng của Oppo Reno5 Lite được làm từ một chất liệu có màu sắc nhạt, đem lại hiệu ứng thị giác thú vị. Mặt lưng tuy bám hơi nhiều vân tay, nhưng có thể được lau chùi một cách dễ dàng.
Oppo Reno5 Lite là một chiếc điện thoại khá gọn nhẹ. Tuy được trang bị một màn hình kích thước lớn, máy không cho cảm giác quá cồng kềnh khi cầm trên tay. Chiếc điện thoại có khối lượng 172g và có độ dày 7.8m.
Nằm trên góc trái ở mặt lưng là một cụm camera hình chữ nhật với 4 ống kính cùng với dải đèn LED ở ngay bên cạnh. Cụm camera này nổi lên một chút so với thân máy, khiến chiếc điện thoại có hiện tượng cập kênh khi sử dụng trên mặt bàn.
Mặt trước của chiếc điện thoại là một màn hình 6.43 inch, được bọc bên trong một viền bezel khá mỏng. Màn hình được khoét một lỗ nhỏ trên góc trái để lấy chỗ cho camera selfie.
Vị trí của các nút, cổng giao tiếp không có nhiều thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Nút nguồn nằm ở cạnh trái đặt đặt trong tầm với và có độ nhạy tốt khi ấn xuống.
Dọc theo cạnh trái là 2 nút tăng giảm âm lượng. Nút này được làm tách biệt chứ không được thiết kế liền mạch như phần lớn các dòng máy trên thị trường. Ở ngay bên trên là khe đựng SIM kép và thẻ nhớ.
Ở cạnh trên chỉ có duy nhất một microphone được dùng để cách âm. Trong khi đó, ở cạnh dưới được trang bị giắc cắm tai nghe 3.5mm, cổng USB Type-C, microphone thoại và dải loa chính. Bảo mật vân tay của máy được đặt ở bên dưới màn hình, có tốc độ quét khá nhanh và chính xác.
Màn hình Oppo Reno5 Lite
Tấm nền màn hình của dòng máy trước được tái sử dụng cho chiếc Oppo Reno5 Lite. Màn hình là một trong những điểm cộng nổi bật nhất của máy, với kích thước 6.43 inch, độ phân giải Full HD+, sử dụng công nghệ tấm nền Super AMOLED. Màn hình máy có tỷ lệ chia cạnh là 20:9 và có độ sáng tiêu chuẩn là 430 nit. Độ sáng tối đa của màn hình là 800 nit khi sử dụng chế độ Độ sáng tự động ngoài trời nắng.
Màn hình máy phủ được 96% dải màu NTSC. Một điều cần lưu ý đó là phần lớn các nội dung trên điện thoại sử dụng dải màu sRGB, có độ phủ từ 72 cho đến 100% dải màu NTSC. Điều này khiến cho màn hình của chiếc Oppo Reno5 Lite có độ chính xác màu sắc không cao cho lắm.
Ở chế độ mặc định, màn hình máy có chỉ số sai lệch màu sắc Delta-E là 18.9. Với những màu sắc cơ bản (RGBCMY), chỉ số này không vượt quá 9.3. Chỉ số gamma bình quân đo được là 2.43.
Chiếc màn hình phẳng của OPPO Reno5 Lite được bảo vệ bởi một lớp kính cường lực Corning Gorilla Glass 3.
Màn hình của OPPO Reno5 Lite có màu sắc bão hòa, góc độ nhìn rộng, màu đen có độ sâu cao. Máy có những tính năng đặc biệt bao gồm chế độ hiển thị lọc tia xanh và những cài đặt nhiệt độ màu sắc để bạn lựa chọn.
Tuy nhiên, màn hình của OPPO Reno5 Lite có một điểm hạn chế khá lớn, cụ thể là ở mặt tần số quét màn hình. OPPO Reno5 Lite chỉ có tần số quét 60Hz. Điều này khiến chiếc điện thoại gặp khó khăn khi cạnh tranh với những dòng máy cùng phân khúc.
Camera Oppo Reno5 Lite
Khi so sánh cụm camera của máy với dòng máy tiền nhiệm năm trước, có vẻ như camera của máy không có gì thay đổi. Một lần nữa, chúng ta có một tổ hợp camera với 4 ống kính, được đặt trong một cụm hình chữ nhật trên mặt lưng.
Tương tự như phiên bản tiền nhiệm, camera chính của máy sử dụng cảm biến Samsung GM1ST độ phân giải 48MP, kích thước 1/2.0 inch, được đặt sau một ống kính khẩu độ f/1.7, có kích thước điểm ảnh là 0.8 μm. Camera góc siêu rộng sử dụng cảm biến Hynix Hi846 8MP, kích thước 1/4.0 inch, có kích thước điểm ảnh là 1.12 μm, khẩu độ f/2.2. Camera đơn sắc GalaxyCore GC02M1B 2MP, kích thước 1/5 inch, khẩu độ f/2.4 và camera macro 2MP, khẩu độ 2MP.
Khác biệt duy nhất giữa hai tổ hợp camera chính là giờ đây, thay vì sử dụng 2 ống kính đơn sắc như phiên bản trước, máy được trang bị 1 camera macro. Camera trước của máy có độ phân giải 16MP, kích thước 1/3.0 inch, có kích thước điểm ảnh là 1.0 μm, khẩu độ f/2.4.
Tính năng hay nhất của chiếc điện thoại chính là khả năng quay video ở độ phân giải 4K và 1080p ở mức khung hình 30 fps. Chế độ quay độ phân giải 1080p còn hỗ trợ tính năng quay chuyển động chậm. OPPO Reno5 Lite sở hữu một vài tính năng hữu ích ao gồm chế độ quay video sử dụng AI, quay video kép, vân vân.
Camera chính 48MP của OPPO Reno5 Lite có chất lượng ảnh chụp tốt trong phần lớn hoàn cảnh. Cảm biến này thu được nhiều chi tiết với gần như không có bất cứ hiện tượng noise hay hay méo chi tiết. Màu sắc được thể hiện tốt, tuy nhiên đôi khi lại hơi bão hòa đôi chút. Nếu bạn chỉ có nhu cầu chụp ảnh để đăng lên mạng xã hội, thì camera của Reno5 Lite sẽ có chất lượng ảnh chụp vừa đủ.
Camera góc siêu rộng của máy đem lại chất lượng ảnh chụp khá tốt. Tuy nhiên, những bức hình khi được chụp từ ống kính này có chất lượng bị giảm sút đôi chút khi so sánh với những bức ảnh được chụp từ ống kính chính. Trong điều kiện ánh sáng tốt, những bức ảnh chụp lại có độ tương phản tốt, nhiều chi tiết và dải tần vừa tầm.
Chất lượng ảnh chụp từ ống kính macro không có nhiều điểm đặc sắc cho lắm. Bạn sẽ phải kiên nhẫn với chiếc camera này nếu muốn chụp lại những bức hình có độ chi tiết cao.
Hiệu năng
Một lần nữa, tương tự như phiên bản tiền nhiệm, Oppo Reno5 Lite được trang bị cùng loại chip xử lý. Máy sử dụng con chip 8 nhân MediaTek Helio P95 vốn được trang bị cho dòng máy Oppo Reno4 Lite năm trước. Dòng chip này được sản xuất dựa trên dây chuyền 12nm, và sử dụng GPU IMG PowerVR GM9446.
Một điểm cần lưu ý đó là con chip Helio P95 sở hữu công nghệ HyperEngine, có nhiệm vụ phụ trách quản lý tài nguyên thông minh. Trên lý thuyết, tính năng này sẽ mang lại mức hiệu suất xử lý cao hơn, đặc biệt là đối với những tác phức tạp.
Con chip có kết quả kiểm tra không được tốt cho lắm trong các bài benchmark, nhưng vẫn đem lại mức hiệu năng vừa tầm trong suốt quá trình sử dụng hàng ngày.
Chiếc điện thoại sở hữu dung lượng RAM là 8GB và có dung lượng bộ nhớ trong tối đa là 128GB. Nếu cảm thấy dung lượng bộ nhớ này là chưa đủ, bạn còn có thể mở rộng hơn nữa thông qua thẻ nhớ microSD.
TRong quá trình sử dụng thực tế, chiếc điện thoại ít khi gặp hiện tượng giật lag hơi rớt khung hình khi điều hướng xung quanh hệ điều hành.
Thời lượng pin
Oppo Reno5 Lite được trang bị 1 quả pin có dung tích là 4310 mAh. Chiếc điện thoại hỗ trợ công nghệ sạc nhanh VOOC Flash Charge 4.0. Trong hộp máy được tặng kèm một củ sạc 30W. Sử dụng củ sạc này, máy được sạc đầy từ 0% pin chỉ trong vòng 58 phút.
Về mặt thời lượng pin, chiếc điện thoại có đủ năng lượng để bạn sử dụng thoải mái cả ngày trời, với thời gian mở máy giao động trong khoảng từ 6 đến 7 giờ đồng hồ.
Tổng kết
Oppo Reno5 Lite là một chiếc điện thoại thuộc phân khúc tầm trung với những tính năng khá hấp dẫn. Máy sở hữu một màn hình có chất lượng hiển thị tốt so với mức giá, đặt trên một thân máy có kích thước gọn nhẹ và vừa tầm tay. Máy còn có thời lượng pin dài và tốc độ sạc nhanh. Nếu bạn cần mua một chiếc điện thoại phân khúc tầm trung mới, thì Oppo Reno5 Lite sẽ là một lựa chọn không tồi.
Điểm cộng
- Thiết kế gọn nhẹ
- Tông màu mặt lưng thú vị
- Trải nghiệm cầm nắm thoải mai
- Tấm nền AMOLED cao cấp
- Bảo mật vân tay có tốc độ quét nhanh và đáng tin cậy
- Hiệu năng đủ dùng
- Thời lượng pin tốt
- Tốc độ sạc nhanh
- Giá phải chăng
Điểm trừ
- Không có tiêu chuẩn kháng nước và bụi bẩn
- Mặt lưng làm bằng nhựa
- Sử dụng cùng loại chip xử lý so với phiên bản trước
- Tần số quét màn hình chỉ là 60Hz