Đánh giá Huawei Nova 9: Thiết kế hiện đại, màn hình OLED rực rỡ

Huawei Nova 9

Được bán ở phân khúc tầm trung, Huawei Nova 9 sở hữu một chiếc màn hình OLED có kích thước đường chéo 6.57 inch, tần số quét 120Hz với khả năng hiển thị hệ màu 10-bit. Máy mang lại mức hiệu năng tốc độ với con chip Snapdragon 778G cùng với một mức dung lượng RAM lớn.

Chưa hết, máy còn sở hữu một mức lượng pin dài và khả năng sạc nhanh với công suất 66W. Xét về mặt tổng thể, Huawei Nova 9 là một chiếc điện thoại tầm trung toàn diện ở mọi mặt, không có nhiều khuyết điểm lớn.

Xem thêm: Shop Phụ Kiện Điện Thoại

Thông số kỹ thuật của Huawei Nova 9

  • Màn hình: 6.57-inch 2340 x 1080 pixel
  • CPU: Snapdragon 778G
  • RAM: 8GB
  • Camera sau: 50MP + 8MP + 2MP + 2MP
  • Camera trước: 32MP
  • Bộ nhớ trong: 128GB/256GB
  • Kích thước: 160 x 73.7 x 7.8 mm
  • Khối lượng: 175 gram
  • Pin: 4300 mAh

Huawei Nova 9

Huawei Nova 9: Thiết kế

Huawei Nova 9 sở hữu một vẻ ngoài cao cấp dù vật liệu chế tạo vỏ ngoài của chiếc điện thoại chỉ nằm ở mức tầm trung. Chiếc máy có mặt trước được làm bằng kính, trong khi mặt lưng và khung viền được làm bằng nhựa. Hãng sản xuất không công bố chính thức loại kính bảo vệ màn hình trong danh sách thông số kỹ thuật, vậy nên chúng tôi cho rằng loại kính này không phải là loại Gorilla Glass.

Dù vậy, chiếc điện thoại vẫn mang lại cho chúng tôi một cảm giác cầm nắm trên tay rất thoải mái. Với khối lượng tổng thể là 175g, Nova 9 là một trong những mẫu điện thoại nhẹ nhất trong phân khúc máy 6.5 inch.

Cụm camera sau của máy có kích thước hơi dày, khiến cho chiếc điện thoại bị cập kênh khi đặt trên mặt bàn phẳng. Cảm biến camera chính của cụm ống kính này được bọc bên trong một chiếc vòng kim loại sáng bóng, trong khi 3 cảm biến còn lại được đặt trong chiếc vòng còn lại ở bên dưới.

Mặt lưng của máy được hoàn thiện gương mờ, khiến cho chiếc điện thoại trở nên bám tay hơn bình thường, được làm cong sang 2 cạnh bên cho phép người dùng cầm chiếc điện thoại mà không bị cấn tay.

Nova 9 là một chiếc điện thoại có vẻ ngoài hiện đại, với khung viền bezel bọc quanh màn hình có kích thước tương đối mỏng so với phân khúc. Nằm ở gần cạnh trên màn hình được khoét một lỗ dành cho chiếc camera selfie của máy.

Khung viền của máy được làm hoàn toàn bằng nhựa. Viền nhựa này được hoàn thiện bóng bẩy, khiến cho vân tay bám hơi nhiều. Nút nguồn và cụm nút tăng giảm âm lượng của máy được đặt ở cạnh phải, trong khi cạnh dưới của máy được trang bị cổng kết nối USB Type-C, dải loa ngoài và khe đựng SIM. Khe đựng SIM của máy chỉ có khả năng chứa 2 thẻ SIM và không thể nhận thẻ microSD.

Xét về mặt tổng thể, thiết kế của Nova 9 không có hạn chế nào quá lớn. Máy có thiết kế nhỏ gọn, dễ cầm nắm trên tay, có chất lượng build và mức độ hoàn thiện tốt so với mức giá.

Huawei Nova 9

Huawei Nova 9: Màn hình

Màn hình là một trong những điểm mạnh nhất của Nova 9. Màn hình máy sử dụng tấm nền OLED cao cấp với khả năng hiển thị hệ màu 10-bit và được hỗ trợ tần số quét 120Hz. Chiếc màn hình này có độ phân giải 2340 x 1080 pixel và được chi cạnh theo tỷ lệ 19.5:9.

Về mảng độ sáng, tấm nền OLED này không được ấn tượng cho lắm, nhưng vẫn nằm ngang với mức tiêu chuẩn phân khúc. Khi điều chỉnh độ sáng bằng phương pháp thủ cộng, màn hình của máy có độ sáng tối đa ghi nhận được là 433 nit. Trong khi đó, khi sử dụng máy ở chế độ Thay đổi độ sáng tự động, màn hình của Nova 9 có độ sáng cực đại là 608 nit.

Tuy nhiên, tấm nền này lại không có độ chính xác màu sắc quá cao. Ngay khi mở máy lên, chúng tôi có thể nhận thấy ngay rằng màu sắc hiển thị trên màn hình bị nghiêng hơi nhiều về gam màu lạnh. Mọi sắc xám và trắng đều bị ám xanh hoặc tím.

Màn hình máy được hỗ trợ tần số quét 120Hz, khiến cho mọi hoạt ảnh khi tương tác với hệ điều hành trở nên mượt mà và liền mạch, mang lại trải nghiệm tốt trong quá trình sử dụng.

Huawei Nova 9

Huawei Nova 9: Thời lượng pin

Huawei Nova 9 được trang bị quả pin có dung tích nhỏ hơn so với phần lớn các mẫu điện thoại trong cùng phân khúc giá. Quả pin của máy có dung tích 4300 mAh, mang lại cho chiếc điện thoại kết quả thời gian chờ nằm ở mức tầm trung trong bài kiểm tra của chúng tôi. Tuy nhiên, có một khác biệt lớn giữa Nova 9 và các mẫu máy cạnh tranh, đó là những dòng máy này được trang bị những con chip có hiệu năng cao hơn.

Phần lớn các đối thủ cạnh tranh của Huawei Nova 9 đều được trang bị 1 trong 2 dòng chip là Snapdragon 888 hoặc 870 – cả hai dòng chip này đều tiêu thụ một mức điện năng nhiều hơn so với con chip Snapdragon 778G của Nova 9.

Trong quá trình kiểm tra của chúng tôi, Huawei Nova 9 mang lại kết quả thời lượng pin nằm ở mức tầm trung, đủ để trụ đến hết ngày trong điều kiện sử dụng vừa tầm.

Huawei Nova 9 tuy không có tốc độ sạc pin nhanh nhất so với phân khúc, nhưng vẫn nhanh hơn nhiều so với nhiều mẫu máy cạnh tranh cùng tầm tiền. Trong quá trình kiểm tra, chiếc điện thoại nạp lại 61% lượng pin chỉ sau 30 phút cắm sạc pin.

Huawei Nova 9

Huawei Nova 9: Hiệu năng

Con chip Snapdragon 778G được trang bị bên trong Nova 9 được sản xuất trên tiến trình 6nm. Con chip được cấu thành từ 8 nhân xử lý và được tích hợp GPU Adreno 642L để đảm nhiệm các tác vụ đòi hỏi khả năng xử lý đồ họa cao. Con chip được cấu thành từ 1 nhân Kryo 670 Prime (2.4GHz), 3 nhân Kryo 670 Gold (2.4GHz) và 4 nhân Kryo 670 Silver (1.8GHz).

Huawei Nova 9 được bán với 2 phiên bản cấu hình, bao gồm 8GB/128GB và 8GB/256GB. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ thực hiện các bài test khác nhau để kiểm tra mức hiệu năng tổng thể của Nova 9, đồng thời so sánh số điểm kiểm tra của máy với những mẫu điện thoại cạnh tranh trong cùng phân khúc.

Chấm điểm hiệu năng của máy với bài test Geekbench 5, chiếc điện thoại Huawei đạt điểm số 2973. Kết quả này tương đương so với những mẫu điện thoại chạy chip Snapdragon 778G khác trên thị trường. Tuy nhiên, máy lại có điểm hiệu năng kém hơn nhiều so với những mẫu điện thoại sử dụng những dòng chip cao cấp hơn, ví dụ như Dimensity 1200 hoặc Snapdragon 888/870.

Huawei Nova 9: Camera

Cụm camera sau của Nova 9 được cấu thành từ 4 cảm biến. Camera chính của máy sử dụng cảm biến cao cấp là Sony IMX766 50MP, có kích thước vật lý và điểm ảnh lần lượt là 1/1.56 inch và 1.0µm. Cảm biến được đặt sau một ống kính có khẩu độ f/1.9. Đây là loại cảm biến sử dụng trong dòng máy điện thoại cao cấp hơn là Oppo Find X3 Pro.

Camera góc siêu rộng của máy sử dụng loại cảm biến thông dụng hơn, có độ phan giải 8MP, kích thước vật lý 1/4.0 inch, được đặt sau một ống kính f/2.2. Hai ống kính còn lại được sử dụng để phân tích chiều sâu và chụp ảnh macro, với cả hai sử dụng cảm biến 2MP, khẩu độ f/2.4.

Camera selfie của máy sử dụng cảm biến 32MP, có kích thước điểm ảnh là 0.8µm, được đặt sau một ống kính có khẩu độ f/2.0.

Những bức hình chụp trong điều kiện ánh sáng ban ngày cho ra kết quả nằm ở mức tầm trung so với phân khúc giá. Điểm khiến chúng tôi ngạc nhiên nhất chính là tính năng lấy nét tự động của máy có hiệu suất không được ổn định cho lắm.

Điều này khiến cho một vài bức ảnh chụp thử có độ nét thấp hơn so với mức thông thường. Ngoài những trường hợp này ra, ảnh chụp từ ống kính chính trong điều kiện đầy đủ ảnh sáng có chất lượng rất tốt, với độ nét và màu sắc rực rỡ.

Chất lượng ảnh chụp của ống kính góc siêu rộng tuy không quá ấn tượng, nhưng vẫn nằm ngang so với những đối thủ cạnh tranh trong cùng phân khúc. Những bức hình này có độ sắc nét không được tốt cho lắm.

Tổng kết

Điểm hạn chế lớn nhất của Huawei Nova 9 chính là việc máy không được hỗ trợ các dịch vụ của Google. Tuy nhiên, sau thời gian trải nghiệm thực tế với chiếc điện thoại, chúng tôi nhận thấy rằng chiếc điện thoại còn có những điểm hạn chế khác.

Hiệu suất chụp ảnh của Huawei nova 9 chỉ nằm ở mức trung bình so với phân khúc. Trong khi đó, mức hiệu năng của Huawei nova 9 tuy không phải là quá chậm, nhưng lại kém hơn nhiều so với những mẫu máy sử dụng chip Snapdragon 888 hay 870 trong cùng tầm giá.

Nếu Huawei nova 9 có mức giá khởi điểm tốt hơn, thì đây sẽ là một lựa chọn tốt với những ai đang chọn một mua một chiếc điện thoại thuộc phân khúc giá tầm trung. Nhưng tại thời điểm hiện tại, chúng tôi khuyên bạn hãy chọn một dòng máy khác trong phân khúc giá thay vì Huawei nova 9.

Xem thêm: Đánh giá Huawei P40: Chụp ảnh chất lượng, hiệu năng cao

Điểm cộng

  • Thiết kế nhỏ gọn
  • Màn hình OLED rực rỡ, 120Hz
  • Tốc độ sạc pin nhanh

Điểm trừ

  • Chất lượng ảnh chụp không quá ấn tượng
  • Ở cùng phân khúc giá có nhiều mẫu máy khỏe hơn
  • Không được hỗ trợ các dịch vụ của Google
Chia sẻ
Biên tập viên cấp cao của Thietbiketnoi. Đã 26 mùa xuân xanh nhưng anh ấy bị ám ảnh bởi các thiết bị chạy bằng hạt Electron bên trong. Tham gia vào đội ngũ biên tập từ những ngày đầu và nhất quyết không viết về các sản phẩm chất lượng kém. Anh ấy vẫn độc thân!