So sánh Samsung Galaxy S21 FE và S20 FE: Khác biệt nằm ở đâu?

Samsung Galaxy S21 FE và S20 FE

Bài viết hôm nay sẽ so sánh những điểm cộng và trừ của cả hai dòng sản phẩm Samsung Galaxy S21 FE và S20 FE. Mục đích của bài so sánh này không phải là để xác định xem dòng máy nào tốt hơn, do mẫu máy mới được phát hành hiển nhiên là sẽ tốt hơn về mọi mặt. Thay vào đó, bài viết so sánh chi tiết này sẽ giúp bạn xác định được những điểm khác biệt chính giữa 2 dòng sản phẩm.

Xem thêm: Shop Phụ Kiện Điện Thoại

Thông số kỹ thuật của Galaxy S21 FE và Galaxy S20 FE:

Galaxy S21 FEGalaxy S20 FE
Giá khởi điểm$699$699
Màn hình6.4-inch, Dynamic AMOLED, 2340 x 1080 pixels (120Hz)6.5-inch, Super AMOLED, 2400 x 1080 pixels (120Hz)
CPUQualcomm Snapdragon 888Qualcomm Snapdragon 865
RAM6GB/8GB6GB/8GB
Bộ nhớ trong128GB/256GB128GB/256GB
Camera selfie32MP32MP
Dung tích pin4500 mAh4500 mAh
Tiêu chuẩn kháng nướcIP68IP68
Phiên bản màu sắcOlive Green, Lavender, White, GraphiteRed, Orange, Lavender, Mint, Navy, White
Kích thước6.13 x 2.93 x 0.31 inch6.29 x 2.93 x 0.33 inch
Khối lượng170 g190 g

Samsung Galaxy S21 FE và S20 FE

Galaxy S21 FE và Galaxy S20 FE: Mức giá và giá trị

Galaxy S20 FE được phát hành lần đầu tiên vào tháng 10 năm 2020 trên thị trường thế giới, với mức giá khởi điểm là 699$. Máy được trang bị con chip Qualcomm Snapdragon 865 (loại chip 7nm) với 6GB RAM và 128GB dung lượng bộ nhớ trong. 1 tháng sau ngày phát hành đầu tiên, Samsung đã tung ra phiên bản máy 8GB RAM và 256GB bộ nhớ trong với mức giá cao hơn 70$.

Galaxy 21 FE sử dụng dòng chip Qualcomm Snapdragon 888 (loại chip 5nm), được phát hành với 2 phiên bản cấu hình kể từ ngày ra mắt đầu tiên: bao gồm mẫu máy giá 699$ với 128GB bộ nhớ và 6GB RAM, và phiên bản 770$ với 256GB bộ nhớ và 8GB RAM. Nếu phải lựa chọn, tôi sẽ nghiêng về dòng máy thứ 2.

Dòng máy chiến thắng: Galaxy S21 FE

Samsung Galaxy S21 FE và S20 FE

Galaxy S21 FE và Galaxy S20 FE: Thiết kế

Phiên bản máy FE thế hệ hiện tại có thiết kế cụm camera mang nhiều điểm tương đồng với thiết kế của dòng máy S21 gốc, được hãng sản xuất đặt tên là “Contour Cut”. Với thiết kế này, khung viền của cụm camera sẽ được uốn một cách liền mạch vào mặt lưng của chiếc điện thoại, tạo nên một vẻ ngoài thống nhất và liền khối. Galaxy S21 FE được phát hành với 3 phiên bản màu sắc nhẹ nhàng, có tên gọi là Xanh Ô-liu, Oải Hương và Trắng.

Ngược lại, cụm camera sau của Galaxy S20 FE lại sở hữu một thiết kế vuông vắn và mang tính thông dụng hơn. Cụm camera này có độ dày lớn, khiến chiếc điện thoại bị cập kênh đôi chút khi đặt trên mặt bàn. Máy được phát hành với nhiều phiên bản màu sắc khác nhau, bao gồm Cloud Lavender, Cloud Mint, Cloud Navy, Cloud White, Cloud Red và Cloud Orange

Galaxy S21 FE có vẻ ngoài mỏng và nhẹ hơn so với dòng máy tiền nhiệm, với độ dày chỉ 0.31 inch và nặng 170 g. Trong khi đó, thân máy của Galaxy S20 FE có độ dày 0.33 inch và nặng gần 200 g. Cả hai dòng máy đều đạt tiêu chuẩn kháng nước và bụi bẩn IP68.

Dòng máy chiến thắng: Galaxy S21 FE

Samsung Galaxy S21 FE và S20 FE

Galaxy S21 FE và Galaxy S20 FE: Màn hình

Galaxy S21 FE được trang bị một chiếc màn hình có kích thước 6.4 inch, độ phân giải 2340 x 1080 pixel, sử dụng loại tấm nền Dynamic AMOLED. Trong khi đó, phiên bản máy tiền nhiệm của dòng sản phẩm được trang bị chiếc màn hình Super AMOLED có kích thước 6.5 inch, độ phân giải 2400 x 1080 pixel. Cả hai màn hình đều được khoét lỗ để nhường chỗ cho chiếc camera selfie.

Galaxy S21 FE tuy có màn hình nhỏ hơn, nhưng lại chiếm một khoảng diện tích so với thân máy lớn hơn, cụ thể là 86.7% (so với mức 85.8% của S20 FE). Lý do dẫn đến sự khác biệt này là bởi màn hình của S21 FE được bọc bên trong một khung viền bezel có độ dày mỏng hơn so với phiên bản máy đi trước.

Màn hình của cả hai chiếc điện thoại đều được hỗ trợ tần số quét 120Hz, tuy nhiên chỉ duy nhất phiên bản máy S21 FE là được hỗ trợ công nghệ tần số quét thích ứng. Nói cách khác, để mang lại khả năng tiêu thụ điện hiệu quả nhất, S21 FE sẽ liên tục thay đổi tần số quét màn hình sao cho phù hợp nhất với loại nội dung được hiển thị.

Dựa vào các bài kiểm tra của chúng tôi, khi chế độ Độ sáng thích ứng được kích hoạt, màn hình của Galaxy S21 FE có độ sáng cao hơn so với phiên bản máy tiền nhiệm, với chỉ số cao nhất ghi nhận được lên đến 700 nit. Trong khi đó, màn hình của Galaxy S20 FE chỉ đạt được mức độ sáng là 679 nit khi sử dụng ở ngoài trời.

Dòng máy chiến thắng: Galaxy S21 FE

Galaxy S21 FE và Galaxy S20 FE: Hiệu năng tổng thể

Galaxy S21 FE được trang bị một trong những dòng chip hiệu năng cao nhất trên thị trường điện thoại Android tại thời điểm hiện tại, đó là con chip Qualcomm Snapdragon 888. Trong khi đó, dòng máy Galaxy S20 FE sử dụng dòng chip flagship của thế hệ trước, có tên gọi là Snapdragon 865.

Ở bài kiểm tra hiệu năng tổng thể với Geekbench 5, Galaxy S21 FE đạt điểm số 3199, cao hơn so với kết quả 2928 điểm thu được từ dòng máy S20 FE. Tiếp tục với bài kiểm tra tốc độ load web với Jetstream 2, Galaxy S21 FE một lần nữa dành chiến thắng với kết quả 67 điểm, cao hơn so với số điểm 49 của dòng máy đi trước.

Chúng tôi sử dụng bài test 3DMark Slingshot Extreme để kiểm tra khả năng xử lý đồ họa của cả hai dòng máy. Ở bài kiểm tra này, dòng máy FE mới được phát hành đạt điểm số 8248. Galaxy S20 FE đạt số điểm không kém xa là mấy, đo được là 8134 điểm.

Dòng máy chiến thắng: Galaxy S21 FE

Galaxy S21 FE và Galaxy S20 FE: Camera

Về mặt cấu hình linh kiện, Galaxy S21 FE sở hữu bố cục camera sau không khác là mấy so với phiên bản máy tiền nhiệm. Cả 2 dòng máy đều có camera chính với độ phân giải 12MP (khẩu độ f/1.8, tiêu cự 26 mm), camera góc siêu rộng 12MP (khẩu độ f/2.2, tiêu cự 13 mm) và camera telephoto 8MP (khẩu độ f/2.4, tiêu cự 76 mm).

Điểm làm nên sự khác biệt về khả năng chụp ảnh của 2 dòng máy nằm ở phần mềm xử lý. Theo lời của Samsung, tính năng chụp ảnh đêm của Galaxy S21 FE đã được cải thiện đáng kể. Trong quá trình sử dụng thực tế, Galaxy S21 FE có khả năng chụp hình với độ chi tiết sắc nét hơn trong điều kiện thiếu sáng.

Galaxy S21 FE và Galaxy S20 FE: Thời lượng pin

Cả hai dòng máy Galaxy S21 FE và S20 FE đều được trang bị quả pin có dung tích 4500 mAh. Trong bài kiểm tra của chúng tôi, cụ thể làu sau khi để cả hai chiếc điện thoại lướt web liên tục qua mạng 5G, Galaxy S20 FE trụ được 8 giờ 59 phút trước khi tắt nguồn hoàn toàn. Đây là một kết quả khá ấn tượng so với phân khúc giá.

Tuy nhiên, nhờ được trang bị loại chip có khả năng tiêu thụ điện năng hiệu quả hơn, Galaxy S21 FE đã trụ được lâu hơn ở bài kiểm tra này, với kết quả thời lượng pin ghi nhận được là 9 giờ 33 phút.

Dòng máy chiến thắng: Galaxy S21 FE

Samsung Galaxy S21 FE và S20 FE

Galaxy S21 FE và Galaxy S20 FE: Phần mềm

Tại thời điểm bài viết, Galaxy S20 FE hiện đang sử dụng hệ điều hành One UI 3.0 của Samsung, được phát triển trên nền tảng Android 11. Thay vào đó, Galaxy S20 FE sử dụng hệ điều hành One UI 4.0 với Android 12 là nền tảng.

Một điểm quan trọng cần lưu ý đó là Samsung dự kiến sẽ mang lại 2 bản cập nhật chính cho Galaxy S20 FE, đó là Android 12 và 13. Do đó, người dùng sẽ được hỗ trợ về mặt phần mềm trong ít nhất là 2 năm tới. Ở mặt khác, Samsung cam kết sẽ hỗ trợ cập nhật cho Galaxy S21 FE cho đến khi phiên bản Android 15 được phát hành, vậy nên người dùng phiên bản máy FE mới sẽ được hỗ trợ trong khoảng thời gian dài hơn.

Dòng máy chiến thắng: Galaxy S21 FE

Dòng máy chiến thắng chung cuộc: Galaxy S21 FE

Là phiên bản máy mới hơn, Galaxy S21 FE là dòng máy tốt hơn về mọi mặt khi so sánh với mẫu S20 FE. Mục đích của bài viết này không nhằm xác định xem dòng máy nào tốt hơn, mà là để thể hiện những điểm cải thiện của dòng máy FE hiện tại so với phiên bản tiền nhiệm. Hy vọng là với bài viết này, bạn đọc đã có được cái nhìn tổng thể về sự giống và khác biệt giữa 2 dòng máy là Samsung Galaxy S21 FE và S20 FE.

Xem thêm: Đánh giá Samsung Galaxy Z Fold 2. Có gì thay đổi so với phiên bản trước?

Chia sẻ
Biên tập viên cấp cao của Thietbiketnoi. Đã 26 mùa xuân xanh nhưng anh ấy bị ám ảnh bởi các thiết bị chạy bằng hạt Electron bên trong. Tham gia vào đội ngũ biên tập từ những ngày đầu và nhất quyết không viết về các sản phẩm chất lượng kém. Anh ấy vẫn độc thân!