Oppo Reno4 Z 5G là mẫu điện thoại hỗ trợ kết nối mạng 5G có mức giá rẻ nhất trong sê-ri Reno thế hệ thứ 4. Khác với 2 bản máy còn lại trong cùng gia đình, Oppo Reno4 Z 5G được trang bị con chip Mediatek Dimensity 800 thay vì dòng chip Snapdragon 765G. Dù vậy, tương tự như dòng máy điện thoại sử dụng cùng loại chip mà chúng tôi review trước đó, Mediatek Dimensity 800 là một con chip tốt và có thể mang đến cho người dùng một trải nghiệm sử dụng mượt mà.
Máy được trang bị một chiếc màn hình LCD kích thước 6.57 inch, hỗ trợ tần số quét lên đến 120Hz. Oppo Reno4 Z 5G được trang bị một cụm camera với tổng cộng 3 ống kính, trong đó bao gồm chiếc camera chính với độ phân giải 48MP, camera góc siêu rộng 8MP và camera macro 2MP. Kết hợp với cụm camera này còn có một cảm biến phân tích chiều sâu với độ phân giải 2MP.
Xét về mặt tổng thể, Oppo Reno4 Z 5G là một mẫu điện thoại có chất lượng build và mức độ hoàn thiện tốt. Liệu những điểm mạnh này có giúp Oppo Reno4 Z 5G cạnh tranh ngang hàng với các đối thủ khác trên thị trường? Câu trả lời sẽ có trong bài viết hôm nay.
Xem thêm: Shop Phụ Kiện Điện Thoại
Thông số kỹ thuật của Oppo Reno4 Z 5G
- Màn hình: 6.57-inch IPS LCD 2400 x 1080 pixel
- CPU: MediaTek Dimensity 800
- RAM: 8GB
- Camera sau: 48MP + 8MP + 2MP + 2MP
- Camera trước: 16MP
- Bộ nhớ trong: 128GB
- Kích thước: 163.8 x 75.5 x 8.1mm
- Khối lượng: 184 g
- Pin: 4,000 mAh
Oppo Reno4 Z 5G: Thiết kế
Reno4 Z 5G sở hữu một cụm camera có thiết kế khá độc đáo, với 4 ống kính được xếp theo hình vuông, kết hợp với một đường gờ cắt chéo cụm camera này. Là phiên bản máy có mức giá rẻ nhất trong sê-ri, mặt lưng của Reno4 Z 5G được làm hoàn toàn bằng nhựa.
Phiên bản máy mà chúng tôi sử dụng trong bài review có tông màu chủ đạo là trắng, nhưng tùy thuộc vào lượng ánh sáng phản chiếu, mặt lưng này có thể phát ra những tông màu hồng và xanh nhạt. Nhìn kỹ hơn, bạn có thể thấy kết cấu vân sọc được hoàn thiện cẩn thận ở bên dưới mặt lưng của chiếc điện thoại.
Bề mặt của chiếc mặt lưng được hoàn thiện mờ, giúp tăng khả năng chống bám vân tay trong quá trình sử dụng. Tương tự như mặt lưng, khung viền của máy cũng được làm bằng nhựa, được hoàn thiện bóng bẩy.
Chiếc điện thoại được trang bị một cảm biến vân tay điện dung ở cạnh bên, giúp bạn đăng nhập tài khoản hệ thống thông qua mã sinh trắc. Cảm biến này được tích hợp bên trong chiếc nút nguồn, được đặt âm một chút so với bề mặt khung máy. Được đặt cao hơn một chút so với vị trí chính giữa, bạn có thể dễ dàng sử dụng ngón tay cái của mình để mở khóa điện thoại.
Nằm ở cạnh đối diện là một cụm nút tăng giảm âm lượng, có mức độ hoàn thiện cao và có độ nảy tốt. Ở ngay bên trên là khe chứa thẻ SIM. Khe này có thể chứa tối đa 2 thẻ SIM nano và không có khả năng nhận thẻ microSD.
Cạnh dưới của chiếc điện thoại là nơi trang bị cổng kết nối USB Type-C, dải loa ngoài, mic chính và giắc cắm tai nghe 3.5 mm. Nằm ở cạnh trên được trang bị duy nhất một chiếc microphone phụ.
Mặt trước của máy là một chiếc màn hình tràn viền có kích thước đường chéo 6.57 inch. Cạnh dưới của màn hình có kích thước dày hơn một chút so với 3 cạnh còn lại. Nằm ở góc trái của màn hình là một lỗ khoét hình viên thuốc con nhộng để nhường không gian cho cụm camera selfie. Cụm ống kính này bao gồm 1 camera selfie chính với độ phân giải 16MP và 1 cảm biến chiều sâu 2MP.
Với kích thước 3 chiều là 163.8 x 75.5 x 8.1mm, chiều dài của Reno4 Z 5G lớn hơn 0.8 mm và rộng hơn nhiều khi so sánh với đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc là OnePlus Nord N10 5G. Trong khi đó, Mi 10T Lite 5G có chiều dài lớn hơn 1.6mm và rộng hơn 1.3 mm.
Oppo Reno4 Z 5G: Màn hình
Reno4 Z 5G được trang bị một chiếc màn hình có kích thước đường chéo là 6.57 inch, độ phân giải 2400 x 1080 pixel, tỷ lệ chia cạnh 20:9 và có mật độ điểm ảnh là 401 ppi. Điểm mạnh của chiếc màn hình này nằm ở chỉ số tần số quét cao, cụ thể là 120Hz.
Theo lời của hãng sản xuất, Reno4 Z 5G có mức độ sáng tối đa trên lý thuyết là 480 nit, tương tự so với chiếc Realme 7 5G. Tuy nhiên, khác với Realme, màn hình của Reno4 Z 5G lại có mức độ sáng thực tế thấp hơn nhiều, với chỉ số tối đa ghi nhận được là 400 nit. Độ sáng của máy cũng không được tăng lên khi sử dụng trong điều kiện nhiều ánh sáng môi trường. Bù lại, màn hình của máy lại có chỉ số độ tương phản khá tốt đối với loại tấm nền LCD, cụ thể là 1300:1.
Với khả năng hỗ trợ tần số quét lên đến 120Hz, Reno4 Z 5G có tổng cộng 4 thiết lập khác nhau trong mục cài đặt, giúp bạn tha hồ lựa chọn sao cho phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng cá nhân. Các tùy chọn bao gồm “Tự động”, 120Hz, 90Hz và 60Hz. Trong số các tùy chọn này, “60Hz” là tùy chọn đơn giản nhất, có tác dụng khóa chỉ số tần số quét màn hình xuống còn 60Hz bất kể loại nội dung đang được hiển thị trên màn hình.
Các chế độ còn lại đi kèm theo một vài ngoại lệ và hạn chế, nhưng điểm cơ bản là như sau – đối với 2 chế độ 120Hz và Tự động, máy sẽ duy trì mức tần số quét màn hình ở mức 120Hz trong suốt toàn bộ giao diện. Ứng dụng Ảnh chụp của máy được hỗ trợ mức tần số quét 120Hz ở cả 2 chế độ. Ứng dụng Video sẽ bị khóa ở mức 90Hz nếu bạn lựa chọn chế độ 120Hz nhưng sẽ giảm xuống còn 60Hz nếu bạn chọn mục Tự động.
Oppo Reno4 Z 5G: Thời lượng pin
Reno4 Z 5G được trang bị một quả pin có dung tích 4000 mAh ở bên trong. Đây từng là mức pin chấp nhận được đối với những phiên bản máy thế hệ trước, nhưng với những tính năng mới như khả năng kết nối mạng 5G và màn hình tần số quét cao, những dòng máy thời này thường được trang bị một quả pin có dung tích lớn hơn.
Trong bài kiểm tra của chúng tôi, Reno4 Z 5G trụ được hơn 20 giờ đồng hồ ở điều kiện kiểm tra nghe gọi điện thoại. Kết quả này tuy không quá ấn tượng, nhưng vẫn nằm ở mức chấp nhận được.
Reno4 Z 5G được tặng kèm một củ sạc có công suất 18W. Máy có tốc độ sạc pin tương đối nhanh, có thể sạc đầy sau chưa đầy 2 giờ đồng hồ. Khi sạc pin từ mức 0%, máy có thể nạp lại 35% lượng pin chỉ sau nửa giờ đồng hồ.
Oppo Reno4 Z 5G: Hiệu năng
Dimensity 800 là con chip đảm nhận mọi tác vụ xử lý của Reno4 Z 5G. Đây là con chip tầm trung do MediaTek sản xuất, còn được biết đến với tên gọi MT6873V. Con chip được cấu thành từ 8 nhân xử lý, trong đó bao gồm 4 nhân Cortex-A76 và 4 nhân Cortex-A55. Về mảng đồ họa, con chip được tích hợp GPU Mali-G57.
Tại thời điểm bài viết, Oppo Reno4 Z 5G chỉ được phát hành với duy nhất 1 phiên bản cấu hình, đó là 8GB RAM và 128GB dung lượng bộ nhớ trong.
Trong quá trình sử dụng thực tế, Oppo Reno4 Z 5G mang lại một mức hiệu năng tốc độ, có thể đảm nhận mọi tác vụ xử lý hàng ngày một cách dễ dàng và mượt mà.
Oppo Reno4 Z 5G: Camera
Reno4 Z 5G được trang bị một cụm camera với 4 ống kính ở mặt lưng. Tuy nhiên, tương tự như phần lớn các mẫu điện thoại tầm trung và giá rẻ mà chúng ta thường thấy trên thị trường, chỉ 2 trong số đó là camera thật, trong khi 2 chiếc còn lại chỉ có tác dụng làm màu.
Chiếc camera thật đầu tiên của máy có độ phân giải 48MP, sử dụng cảm biến Sony IMX 586 Quad Bayer với kích thước điểm ảnh 0.8µm, có khả năng chụp hình ở độ phân giải mặc định là 12MP thông qua kỹ thuật gộp điểm ảnh. Cảm biến được đặt sau một ống kính có tiêu cự 26mm và có khẩu độ f/1.7.
Chiếc camera thứ 2 của máy là loại góc siêu rộng, với độ phân giải 8MP. Theo lời của hãng sản xuất, chiếc camera này có khả năng bao quát một góc chụp tối đa là 119 độ. Về mặt tổng thể, Reno4 Z 5G đem lại chất lượng ảnh chụp khá tốt trong điều kiện đầu đủ ánh sáng tự nhiên.
Tổng kết
Reno4 Z 5G là một lựa chọn tốt nếu bạn đang tìm chọn một dòng điện thoại có khả năng hỗ trợ mạng 5G, được bán trong phân khúc giá tầm trung. Tuy nhiên, để cắt giảm chi phí, Oppo đã làm giảm chất lượng của một vài chi tiết, trong đó bao gồm màn hình và thời lượng pin. Dù vậy, Reno4 Z 5G vẫn có nhiều điểm cộng, bao gồm tần số quét màn hình cao, hiệu năng tốt và thiết kế hiện đại.
Xem thêm: Đánh giá Realme 8 5G: Chiếc điện thoại 5G rẻ nhất thị trường
Điểm cộng
- Hỗ trợ kết nối mạng 5G
- Màn hình 120Hz
- HIệu năng tốc độ
- Camera chính có chất lượng ảnh chụp tốt
Điểm trừ
- Độ sáng màn hình chỉ ở ngưỡng tầm trung
- Thời lượng pin chưa thực sự ấn tượng