Sony Xperia 10 III là một chiếc điện thoại tầm trung có chất lượng ảnh chụp ấn tượng. Máy có dung tích pin được cải thiện đáng kể so với phiên bản tiền nhiệm, từ 3600 mAh được nâng cấp lên mức 4500 mAh. Những điểm cải thiện khác của chiếc điện thoại bao gồm dung lượng RAM, màn hình hỗ trợ HDR. Bài viết hôm nay sẽ đi sâu đánh giá chi tiết Sony Xperia 10 III, từ đó chỉ ra những điểm mạnh và yếu của dòng sản phẩm.
Xem thêm: Shop Phụ Kiện Điện Thoại
Thông số kỹ thuật Sony Xperia 10 III
- Màn hình: 6-inch OLED 2520 x 1080 pixel
- CPU: Qualcomm Snapdragon 690 5G
- RAM: 6GB
- Camera sau: 12MP + 8MP + 8MP
- Camera trước: 8MP
- Bộ nhớ trong: 128GB
- Kích thước: 154 x 68 x 8.3 mm
- Khối lượng: 169 g
- Pin: 4500 mAh
Thiết kế Sony Xperia 10 III
Vẻ ngoài của Sony Xperia 10 III sở hữu thiết kế không nhiều thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Dù vậy, máy vẫn có một vài thay đổi nhỏ nếu bạn để ý kỹ. Cụ thể là ở mặt kích thước tổng thể, Sony Xperia 10 III có thân máy nhỏ hơn một chút so với dòng máy tiền nhiệm, trở thành một chiếc máy phân khúc tầm trung hiếm hoi thuộc vào dòng sản phẩm thiết kế gọn nhẹ.
Tuy vậy, kích thước màn hình của máy vẫn được giữ nguyên so với bản gốc, điều này nghĩa là viền màn hình của máy đã được thu gọn. Cạnh màn hình trên có kích thước nhỏ hơn phiên bản máy trước đáng kể, nhưng vẫn giữ được những tính năng cần thiết. Tại đây vẫn được trang bị camera selfie, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng môi trường và đèn LED hiển thị thông báo.
Cạnh màn hình dưới cũng được làm mỏng hơn, tuy nhiên vẫn dày hơn một chút so với cạnh trên. Tại đây sở hữu một dải loa ngoài có hướng âm trực diện.
Một điểm thay đổi nhỏ nằm ở khung viền, đó là chiếc nút chức năng mới nằm ở cạnh phải, được dùng để gọi trở lý ảo Google Assistant.
Bố cục nút chức năng còn lại không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Nút nguồn của máy được đặt ở khoảng giữa của cạnh phải, được kiêm luôn chức năng quét vân tay một chạm. Khác với nút gọi trợ lý ảo, nút nguồn được đặt âm so với bề mặt khung viền, giúp bạn dễ dàng nhận biết khi cầm máy trên tay.
Nằm ở bên trên 2 nút nút chính là cụm nút tăng giảm âm lượng. Nằm ở cạnh trái đối diện là khe đựng SIM lai, cho phép bạn sử dụng cùng lúc 2 thẻ SIM hoặc 1 thẻ SIM và 1 thẻ nhớ microSD. Ở cạnh dưới là cổng USB Type-C và microphone thoại. Ở cạnh trên, bạn có 1 chiếc mic cách âm và giắc cắm tai nghe 3.5 mm.
Mặt lưng của máy được trang bị một cụm camera có kích thước khá nhỏ gọn so với phần lớn các dòng máy ngày nay. Tương tự như màn hình, mặt lưng máy được bảo vệ bởi một lớp kính cường lực Gorilla Glass 6.
Màn hình Sony Xperia 10 III
Sony Xperia 10 III được trang bị một màn hình OLED có kích thước 6 inch, độ phân giải 2520 x 1080 pixel, với tỷ lệ chia cạnh là 21:9. Điểm thiếu sót duy nhất của chiếc màn hình này chính là hỗ trợ tần số quét cao. Những dòng máy trong phân khúc giá này thường có tần số quét màn hình ít nhất là 90Hz.
Màn hình của máy cũng sở hữu độ sáng không quá ấn tượng. Khi điều chỉnh thủ công, màn hình máy có độ sáng cực đại là 345 nit; và khi sử dụng ở chế độ Độ sáng tự động trong điều kiện trời nắng, màn hình có độ sáng tối đa là 559 nit. Những dòng máy được trang bị tấm nền OLED trong cùng phân khúc thường có độ sáng màn hình cao hơn ít nhất là 200 nit so với chiếc điện thoại Sony này.
Màn hình Sony Xperia 10 III phủ được 97% dải DCI-P3, và hỗ trợ HDR10. Máy có 2 chế độ tông màu màn hình là Original (tạm dịch là Nguyên bản) và Standard (tạm dịch là Tiêu chuẩn), cùng với tính năng Tối ưu chất lượng video.
Chế độ Original mang lại trải nghiệm tốt hơn khi bạn xem những nội dung có dải màu sRGB. Chế độ này có độ cân bằng trắng nghiêng về phía ấm hơn; và tuy bị ám xanh lá đôi chút, màu sắc tổng thể ở chế độ này tương đối chính xác.
Chế độ Standard được kích hoạt mặc định, mang lại cho bạn tông màu sống động, với khả năng phủ màu dải DCI-P3. Chế độ có độ cân bằng trắng nghiêng về phía mát, bị ám xanh dương khá nhiều, được thấy rõ khi hiển thị màu trắng và xám.
Thời lượng pin
Sony Xperia 10 III được trang bị một quả pin có dung tích 4500 mAh, được cải thiện đáng kể so với dung tích 3600 mAh của phiên bản tiền nhiệm. Cả 2 dòng máy cùng phân khúc là Galaxy A52 5G và Poco F3 có dung tích pin tương đồng với chiếc Sony.
Nhờ sự kết hợp của dung tích pin khá lớn, chip xử lý tầm trung và một màn hình tương đối nhỏ với tần số quét tối đa là 60Hz, Xperia 10 III mang lại cho người dùng một mức thời lượng pin đỉnh cao phân khúc.
Máy trụ được 26 giờ đồng hồ khi thực hiện bài kiểm tra chạy lặp video. Máy có kết quả thời lượng pin là 15 giờ 35 phút khi lướt web liên tục bằng wifi.
Một trong những điểm phàn nàn của chúng tôi kể từ lúc lấy máy ra khỏi hộp chính là chiếc củ sạc công suất 7.5W được tặng kèm. Ngay cả chiếc Redmi 9, được bán với mức giá rẻ hơn, cũng được tặng kèm một củ sạc có công suất cao hơn là 10W.
Xperia 10 III hỗ trợ công nghệ USB PowerDelivery. Sử dụng củ sạc tặng kèm, chiếc điện thoại phải mất hơn 3 giờ đồng hồ để sạc đầy.
Hiệu năng
Xperia 10 III được trang bị con chip Snapdragon 690. Đây là một con chip tầm trung, được hỗ trợ kết nối mạng 5G, và được sản xuất trên tiến trình 8nm. Đây là phiên bản nâng cấp đáng kể so với dòng chip Snapdragon 665 của phiên bản tiền nhiệm ở cả hai mảng hiệu năng và khả năng hỗ trợ kết nối thế hệ mới. Tuy nhiên, khi so sánh với các dòng máy tầm trung khác, con chip có hiệu năng không được ấn tượng cho lắm.
Chip Snapdragon 690 sở hữu 8 nhân xử lý, với bố cục 2 nhân Kryo 560 Gold 2.0 GHz và 6 nhân Kryo 560 Silver 1.7GHz. Chip sử dụng GPU là Adreno 619. Máy được phát hành phiên bản cấu hình duy nhất là 8GB RAM và 128GB bộ nhớ trong.
Trong bài kiểm tra Geekbench, Xperia 10 III có điểm số hiệu năng tương đồng với những dòng máy sử dụng cùng loại chip xử lý khác, cụ thể là chiếc OnePlus Nord N10 5G. Chip Snapdragon 690 mang lại cho chiếc Xperia mức hiệu năng cao hơn một chút so với những dòng máy sử dụng chip Dimensity 800U, ví dụ như chiếc Vivo V21 5G. Tuy nhiên, trong cùng mức giá, bạn có thể sở hữu Xiaomi Mi 10T Pro, vốn được trang bị con chip Snapdragon 865, mang lại hiệu năng vượt trội cho chiếc máy.
Camera
Xperia 10 III được trang bị bố cục camera sau với 3 ống kính với kích thước tiêu cự tiêu chuẩn, bao gồm cả ống kính telephoto.
Camera chính của máy sử dụng cảm biến Sony IMX 486, có kích thước vật lý là 1/2.8 inch. Cảm biến được ghép nối với một ống kính có tiêu cự 27 mm và khẩu độ f/1.8.
Camera góc siêu rộng sử dụng cảm biến Samsung S5K4H7. Cảm biến có độ phân giải 8MP, kích thước vật lý 1/4 inch, với kích thước điểm ảnh là 1.12µm, và được đặt đằng sau một ống kính tiêu cự 16mm, khẩu độ f/2.2.
Camera telephoto của máy sử dụng cảm biến OmniVision OV8856, có độ phân giải 8MP, kích thước vật lý 1/4 inch, với kích thước điểm ảnh là 1.12µm. Camera có ống kính tiêu cự là 54 mm.
Camera trước của máy có cấu hình không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm, sử dụng cảm biến S5K4H7, độ phân giải 8MP với ống kính tiêu cự 24mm, khẩu độ f/2.0.
Chất lượng ảnh chụp
Chất lượng ảnh chụp từ ống kính chính của chiếc Xperia nằm ở mức vừa đủ so với phân khúc giá. Những bức hình thường gặp hiện tượng bị phơi sáng quá mức, nhưng vẫn giữ được dải tần khá rộng. Màu sắc được thể hiện khá bắt mắt và sống động. Những bức hình chụp ở chế độ 12MP có độ chi tiết khá cao, trong khi hiện tượng noise được kiểm soát tốt.
Camera góc siêu rộng có chất lượng ảnh chụp tốt so với những dòng máy cùng phân khúc. Ở độ phân giải 8MP, những bức hình chụp với ống kính này không sắc nét được như những bức hình 12MP được chụp từ Galaxy A52. Ảnh chụp với chế độ này có độ sắc nét tốt, ngay cả ở những khu vực góc cạnh.
Camera telephoto của máy có khả năng xử lý màu sắc khá khác biệt so với các ống kính còn lại, với ví dụ điển hình là màu sắc hơi ám tím của bầu trời trong các bức hình chụp được.
Tổng kết
Sony Xperia 10 III là một trong những chiếc điện thoại tầm trung có thiết kế nhỏ gọn nhất trên thị trường. Máy sở hữu tiêu chuẩn kháng nước và bụi bẩn IP65/IP68 và thời lượng pin ấn tượng. Cụm camera sau của máy cũng có chất lượng tốt, đem lại khả năng chụp hình khá linh hoạt. Nếu bạn cần mua một chiếc điện thoại tầm trung có chất lượng build tốt, thiết kế gọn nhẹ thì Xperia 10 III sẽ là một lựa chọn không tồi.
Điểm cộng
- Độ bề cao nhờ sở hữu kính cường lực Gorilla Glass 6 ở 2 mặt
- Tiêu chuẩn kháng nước và bụi bẩn IP65/IP68
- Thiết kế tương đối gọn nhẹ
- Thời lượng pin đỉnh cao
Điểm trừ
- Củ sạc đi kèm công suất thấp
- Màn hình chỉ có tần số quét 60Hz
- Hiệu năng tầm trung