Đánh giá XPG Xenia Xe: Hiệu năng tốc độ, thiết kế hiện đại

XPG Xenia Xe là một mẫu laptop văn phòng thuộc phân khúc tầm trung. Được trang bị con chip thế hệ mới nhất do Intel phát triển, máy mang lại cho người dùng mức hiệu năng xử lý tốc độ và hiệu quả. Liệu điểm cộng này có giúp XPG Xenia Xe cạnh tranh tốt trên thị trường laptop tầm trung? Câu trả lời sẽ có trong bài viết hôm nay.

Xem thêm: Đánh giá HP EliteBook 845 G7: Giá trị sử dụng cao, mức giá phải chăng

Thông số kỹ thuật của XPG Xenia Xe

  • CPU: Intel Core i7-1165G7
  • GPU: Intel Iris Xe
  • RAM: 16GB
  • Bộ nhớ: 1TB NVMe SSD
  • Màn hình: 15.6-inch, 1080p
  • Kích thước: 13.98 x 9.06 x 0.59 inch
  • Khối lượng: 1.65 kg

XPG Xenia Xe: Lựa chọn cấu hình

Tại thời điểm bài viết, XPG Xenia Xe được phát hành với 2 phiên bản cấu hình, 1 với chip Intel Core i5-1135G7 và 1 với chip Intel Core i7-1165G7. Phiên bản máy review của chúng tôi sử dụng loại cấu hình thứ hai, đồng thời có mức dung lượng RAM là 16GB và được trang bị 1 ổ SSD dung lượng 1TB.

Phiên bản sử dụng chip Core i5 giảm mức dung lượng RAM xuống còn 8GB nhưng vẫn giữ dung lượng ổ SSD ở mức 1TB. Cả hai phiên bản đều được trang bị một chiếc màn hình cảm ứng IPS có kích thước 15.6 inch, độ phân giải 1920 x 1080 pixel.

XPG Xenia Xe

XPG Xenia Xe: Thiết kế

XPG Xenia Xe sở hữu một ngôn ngữ thiết kế tối giản và trung tính. Bề mặt thân máy của chiếc laptop được hoàn thiện phẳng mịn, với hệ thống khe tản nhiệt đặt ở mặt dưới và cạnh sau và các cổng kết nối chia đều ở 2 cạnh bên. Chiếc laptop không được in nhiều nhãn hiệu, chủ yếu nằm ở duy nhất chiếc logo XPG nằm trên nắp máy. Nằm trên bộ bàn phím còn có một hệ thống khe thông gió, đây là thiết kế không thường thấy ngay cả ở những dòng Ultrabook tốt nhất trên thị trường.

XPG Xenia Xe sở hữu một kích thước khá mỏng dù là một chiếc laptop làm việc có hiệu năng cao. Với kích thước 3 chiều là 13.98 x 9.06 x 0.59 inch, máy có độ dày mỏng hơn so với một số mẫu laptop 13 và 14 inch mà chúng tôi từng review. Để lấy ví dụ, Xenia Xe có bề ngoài nhỏ gọn hơn so với MSI Prestige 14 Evo (12.6 x 8.6 x 0.6 inch), Razer Book 13 (11.6 x 7.8 x 0.6 inch).

Máy được trang bị nhiều cổng kết nối và được đặt ở vị trí thuận tiện. Cạnh trái của chiếc laptop được trang bị 1 cổng Thunderbolt 4, 1 cổng USB 3.2 Gen 2 Type-A và 1 cổng HDMI. Trong khi đó, nằm ở cạnh phải có thêm 1 cổng Thunderbolt 4, 1 cổng USB 3.2 Gen 2 Type-A, giắc cắm tai nghe 3.5 mm và khe lắp khóa Kensington.

Xét về mặt tổng thể, XPG Xenia Xe là một mẫu laptop văn phòng có chất lượng build tốt và mức độ hoàn thiện cao, mang lại cho người dùng cảm giác chắc chắn khi cầm nắm trên tay.

XPG Xenia Xe: Hiệu năng

XPG Xenia Xe được trang bị con chip Intel Core i7-1165G7. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh mức hiệu năng của máy với Razer Book 13 và MSI Prestige 14 Evo, cả hai được trang bị con chip có hiệu năng mạnh hơn là Intel Core i7-1185G7. Máy có hiệu suất xử lý đa nhiệm rất tốt, cho phép tôi dễ dàng tương tác với hơn 30 tab Chrome mà không gặp bất cứ tình trạng giật lag nào.

Sử dụng Geekbench 5 để đo mức hiệu năng tổng thể của các mẫu laptop, Xenia Xe có điểm số hiệu suất xử lý đơn và đa nhân lần lượt là 1583 và 5784. Kết quả này vừa đủ để vượt qua các đối thủ cạnh tranh bao gồm MSI Prestige 14 Evo (1563 và 5660 điểm) và Razer Book 13 (1556 và 5495 điểm).

Ở bài kiểm tra tốc độ trao đổi dữ liệu, với mục đích nhằm đo tốc độ mà máy có thể copy 1 tệp tin nặng 25GB, chiếc Xenia Xe đạt kết quả vượt trội so với các dòng máy khác. Ổ SSD của máy có tốc độ trao đổi dữ liệu bình quân là 1211.9 MBps, nhanh hơn so với Prestige 14 Evo (999.3 MBps) và Razer Book 13 (479 MBps).

Ở bài kiểm tra tốc độ chuyển mã video với ứng dụng Handbrake, Xenia Xe hoàn thành việc chuyển đổi 1 video ở độ 4K sang 1080p sau 13 phút 36 giây. Thời gian hoàn thành này nhanh hơn so với Razer Book 13 (14 phút 46 giây), nhưng lại kém hơn so với Prestige 14 Evo (12 phút 27 giây).

XPG Xenia Xe

XPG Xenia Xe: Màn hình

XPG Xenia Xe được trang bị một chiếc màn hình IPS có kích thước đường chéo 15.6 inch, độ phân giải 1920 x 1080 pixel. Màn hình của máy tuy có độ sáng và khả năng hiển thị màu sắc khá tốt, tuy nhiên chất lượng hình ảnh lại bị giảm đi phần nào do không được xử lý chống lóa.

TRong bài kiểm tra của chúng tôi, màn hình của Xenia Xe có khả năng phủ 76.7% dải màu DCI-P3, thấp hơn so với Surface Laptop 4 (77.8%) và Prestige 14 (78.9%). Razer Book 13 là chiếc laptop có khả năng hiển thị màu sắc sống động nhất, với kết quả ghi nhận được là 80.7%.

Ở bài kiểm tra độ sáng, cả hai dòng máy là Xenia Xe và Razer Book 13 có chỉ số độ sáng tương đồng nhau, với kết quả ghi nhận được là 436 nit. Surface Laptop 4 là chiếc laptop đứng ở vị trí thứ 2 với chỉ số độ sáng 334 nit, trong khi Prestige 14 Evo về đích cuối cùng với kết quả 284 nit.

XPG Xenia Xe: Bàn phím và touchpad

XPG Xenia Xe được trang bị một bộ bàn phím có kích thước full-size. Các nút của bộ bàn phím có hành trình sâu 1.2 mm, hơi thấp so với mức tiêu chuẩn trên thị trường, làm giảm phần nào trải nghiệm nhập liệu thực tế.

Touchpad của máy có chiều dài 2 cạnh là 4.6 x 2.7 inch. Bề mặt của chiếc touchpad được hoàn thiện phẳng mịn, cho phép tôi dễ dàng điều khiển con trỏ chuột để tương tác với các ứng dụng khác nhau trên hệ điều hành Windows 10.

XPG Xenia Xe: Thời lượng pin

Ngay cả khi so sánh với những mẫu laptop đạt chuẩn Evo khác trên thị trường, XPG Xenia Xe vẫn sở hữu một mức thời lượng pin ấn tượng. Trong bài kiểm tra của chúng tôi, máy có thể trụ được 15 giờ 56 phút sau khi liên tục lướt web qua mạng wifi, với độ sáng màn hình đặt ở mức 150 nit. Kết quả thời lượng pin này dài hơn 3 tiếng đồng hồ so với những mẫu laptop khác mà chúng tôi kiểm tra trong bài viết, trong đó có cả MSI Prestige 14 Evo.

XPG Xenia Xe: Khả năng tản nhiệt

Nhiệt độ trên bề mặt thân máy của XPG Xenia Xe luôn được giữ ở mức ổn định trong suốt quá trình kiểm tra của chúng tôi, cụ thể là sau khi stream 1 video HD trong vòng 15 phút.

Sau khoảng thời gian này, khu vực touchpad của máy có mức nhiệt ghi nhận được là 28 độ C, trong khi trung tâm bàn phím đạt ngưỡng 30 độ. Khu vực gầm máy của XPG Xenia Xe có mức nhiệt cao hơn một chút, ghi nhận được là 34.4 độ C. Vị trí có mức nhiệt cao nhất của XPG Xenia Xe ở bài kiểm tra này nằm ở khu vực khe thống gió, có mức nhiệt đo được là 44 độ C.

XPG Xenia Xe: Phần mềm

XPG cài sẵn một vài phần mềm tiện ích vào trong Xenia Xe, bao gồm Intel’s Graphics Command Center, NUC Software Studio và NUC Audio Studio. Intel Graphics Command Center là ứng dụng cho phép người dùng tự mình thay đổi các cài đặt liên quan đến màn hình hiển thị, thiết lập các phím tắt để chuyển đổi qua các thiết lập màn hình khác nhau và quay video màn hình.

NUC Software Studio cho phép người dùng cài đặt tính năng nhận diện khuôn mặt thông qua webcam, từ đó chiếc laptop sẽ tự động bật hoặc tắt nếu bạn lại gần.

Tổng kết

Được bán ở phân khúc tầm trung, XPG Xenia Xe là một mẫu laptop làm việc có thiết kế bắt mắt và hiện đại. Sở hữu mức hiệu năng tốc độ, máy cho phép người dùng nhanh chóng hoàn thành mọi khối lượng công việc khác nhau trong khoảng thời gian ngắn. Ngoài mức hiệu năng ấn tượng mà máy đem lại, XPG Xenia Xe còn sở hữu một mức thời lượng pin dài. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu laptop làm việc có hiệu năng ổn định và đáng tin cậy, thì XPG Xenia Xe sẽ là một lựa chọn tuyệt vời.

Xem thêm: Đánh giá MSI GE76 Raider UH10: Laptop gaming toàn diện

Điểm cộng

  • Ổ SSD tốc độ cao
  • Thời lượng pin dài
  • Loa ngoài chất lượng tốt
  • Hiệu năng tốc độ

Điểm trừ

  • Giá thành cao so với phân khúc
  • Màn hình không được xử lý chống lóa
  • Bàn phím không quá thoải mái
Chia sẻ
Biên tập viên cấp cao của Thietbiketnoi. Đã 26 mùa xuân xanh nhưng anh ấy bị ám ảnh bởi các thiết bị chạy bằng hạt Electron bên trong. Tham gia vào đội ngũ biên tập từ những ngày đầu và nhất quyết không viết về các sản phẩm chất lượng kém. Anh ấy vẫn độc thân!