Review máy sóng ngắn trị liệu ZMI SW-200P

Máy điều trị bằng sóng ngắn (xung và liên tục)

Máy điều trị bằng sóng ngắn (xung và liên tục) SW-200P

  • Model: SW 200P
  • Hãng sản xuất: ZMI Electronics , Ltd
  • Xuất xứ: Đài Loan

Xem thêm: Vật lý trị liệu – Máy trị liệu sóng ngắn xung PSWT

Tính năng máy sóng ngắn ZMI SW-200P

  • 1-2-3 theo phương thức, giảm 25% thời gian điều trị.
  • Tần số 27.12
  • Công suất lớn nhất ở chế độ xung 400W và chế độ liên tục 200W
  • Điện cực điện dung, Điện cực đơn điện cảm, điện cực tấm.
  • Máy được kiểm tra đầu ra cung cấp
  • Tiêu chuẩn an toàn: Lớp I, kiểu BF, Lớp IIa (MDR)
  • 326 (W) x 370 (D) x 900 (H) mm
  • Trọng lượng 45 kg

Công nghệ tích hợp

  • Công nghệ tự động điều chỉnh
  • Đầu ra hiệu quả cao
  • Phản hồi trực quan về trạng thái điều chỉnh
  • Đặt trước phương thức

Điện cực điện dung Điện cực điện cảm Điện cực tấm

Bảng điều khiển máy sóng ngắn trị liệu ZMI SW-200P
Bảng điều khiển máy sóng ngắn trị liệu ZMI SW-200P

(1) Lựa chọn chế độ

  • Có 3 tùy chỉnh đặt trước cho phép cài đặt nhanh

(2) Lựa chọn điện cực

  • Điện cực điện dung
  • Điện cực điện cảm

(3) Cài đặt thời gian điều trị

  • 5 phút trên lần tang/giảm
  • Thời gian tối đa là 60 phút
  • Điều chỉnh công suất: chức năng tự động khóa để tránh lạm dụng
  • Hiển thị trang thái điều chỉnh thời gian thực cho phản hồi trực quan Tốt – Trung Bình – Kém

Hiệu quả điều trị mong muốn:

  • Tăng khả mở rộng của các mô collagen
  • Giảm độ cứng khớp
  • Giảm đau
  • Giảm co thắt cơ
  • Hỗ trợ trong giải quyết thâm viêm nhiễm, phù nề và dich tiết ra

Chỉ dẫn điều trị sóng ngắn bao gồm:

– Rối loan hệ thống cơ xương: Căng dây chằng và bong gân, co thắt cơ, cứng khớp, tổn thương nang, bệnh thoái hóa khớp, hội chứng đau cơ.

– Tình trạng viêm hoặc nhiễm trùng mãn tính: viêm bao gân, viên bao hoạt dịch, mụn thịt, áp- xe, mụn nhọt, bệnh viêm mãn tính vùng chậu.

Thông số kỹ thuật máy sóng ngắn SW-200P

  • Điện áp sử dụng: AC 100 – 240V, 50/60Hz
  • Tần số : 27,12 Mhz
  • Chế độ điều trị: Liên tục / Xung
  • Tần số xung: 10 – 800 Hz
  • Công suất đầu ra: Ở chế độ Liên tục là 200W, chế độ xung là 400W
  • Thời gian điều trị: 60 phút ( tăng/giảm 5 phút)

Đóng gói tiêu chuẩn theo máy bao gồm:

  • Máy chính : 01 máy
  • Tay đỡ điện cực : 02 cái
  • Cáp kết nối điện cực : 02 cái
  • Điện cực điện dung : 02 cái
  • Đèn thử sóng : 01 cái
  • Dây nguồn : 01 cái
  • Sánh hướng dẫn sử dụng : 01 quyển

Hướng dẫn sử dụng với máy sóng ngắn SW-200P

Sóng ngắn trị liệu hay còn gọi là thấu nhiệt sóng ngắn (Shortwave Therapy) là một phương pháp điều trị phổ biến trong vật lý trị liệu.

Sóng ngắn trị liệu dùng trong y học điều trị có bước sóng từ 11 m ( tần số 27,12 MHz ) đến 22 m ( tần số 13,56 MHz ). Có 2 loại sóng ngắn là sóng ngắn liên tục và sóng ngắn ngắt đoạn.

Sóng ngắn liên tục

Phát sinh nhiều nhiệt do sóng được phát ra liên tục, tạo nên hiệu ứng nhiệt có tác dụng:

  • Giãn cơ
  • Tăng lưu thông máu (giãn mạch)
  • Tăng cường trao đổi chất
  • Nhanh chóng làm lành vết thương

Sóng ngắn ngắt đoạn ( sóng ngắn dạng xung )

Sóng phát ra từ máy được phát sao cho thời gian ‘bật’ ( Pulse width ) ngắn hơn đáng kể so với thời gian ‘tắt’, do đó công suất trung bình mà bệnh nhân nhận được sẽ thấp hơn công suất tối đa. Mặc dù công suất tối đa hiển thị trên máy có thể khá cao từ 200W đến 400W.

Đối với sóng ngắn liên tục sẽ làm ấm mô nhiều hơn đáng kể so với sóng ngắn ngắt đoạn. Do sự tác động của sóng ngắn dạng xung tạo nhiệt trong thời gian phát xung ngắn, nhưng nhiệt này sẽ bị mất đi trong giai đoạn ngưng phát xung kéo dài. Do đó, có thể áp dụng điều trị mà không phát sinh Nhiệt trong mô (hay còn được gọi là sóng ngắn không sinh nhiệt vì mô vào cuối thời gian điều trị không nóng hơn lúc bắt đầu.

Tác dụng của sóng ngắn trị liệu

Về cơ bản tác dụng của sóng ngắn có thể được tạo nên do tác dụng của điện trường + từ trường và tác dụng nhiệt.

Tác dụng vận chuyển ion qua màng của sóng ngắn dạng xung

Các tác động chính của từ trường dạng xung ở cấp độ màng tế bào & liên quan đến việc vận chuyển các ion qua màng. Một số nghiên cứu đã cho thấy hiệu ứng mạnh mẽ ‘không nhiệt ở cấp màng tế bào (Luben 1997, Cleary 1997).

Tác dụng kháng viêm của sóng ngắn dạng xung

Khi điều trị sẽ làm tăng bạch cầu đến tổ chức viêm, tăng khả năng di chuyển và thực bào của tế bào thực bào. Được sử dụng trong các trường hợp chấn thương hoặc đau cấp tính.

Tác dụng nhiệt đối với mạch máu của sóng ngắn liên tục

Tác dụng nhiệt trên mô gây giãn mạch, tăng cường lưu thông máu. Nhưng chú ý khi sử dụng với công suất cao, thời gian điều trị dài có thể có tác dụng phụ như tắc mạch hoặc phỏng.

Tác dụng giảm đau của sóng ngắn trị liệu

Nhiệt sóng ngắn giúp ức chế các sợi dẫn truyền thần kinh cảm giác đau. Trên hạch giao cảm, nhiệt sâu tác dụng lên các hạch giao cảm cổ và thắt lưng làm giảm dịu và giảm đau hệ thần kinh thực vật, nên có thể áp dụng giảm đau cho các cơ quan nội tạng. Tác dụng giảm đau còn do sự tăng lưu thông tuần hoàn tại chỗ và giãn cơ.

Chỉ định điều trị của máy sóng ngắn trị liệu

Viêm khớp/ thoái hóa khớp/ viêm khớp dạng thấp

  • Viêm khớp gối
  • Thoái hóa khớp gối
  • Viêm khớp dạng thấp các khớp bàn tay, ngón tay
  • Viêm khớp khuỷu
  • Viêm khớp vai

Viêm gân

  • Gân quanh khớp vai
  • Gân nhị đầu
  • Gân cơ chóp xoay
  • Tenis Elbow
  • Hội chứng ống cổ tay
  • Gân duỗi ngón cái
  • Ngón tay lò xo
  • Gân xương bánh chè
  • Viêm cân gan bàn chân
  • Gân gót

Viêm bao hoạt dịch

  • Viêm bao khớp
  • Viêm bao gân
  • Viêm lồi cầu

Đau

  • Đau vai
  • Đau lưng, đau thần kinh toạ
  • Thoát vị đĩa đệm
  • Đau cổ vai gáy
  • Hội chứng cổ vai
  • Chèn ép rễ thần kinh

Chấn thương

  • Chấn thương chóp xoay
  • Bong gân cổ chân
  • Dãn dây chằng
  • Trật khớp
  • Tổn thương sụn khớp
  • Tổn thương sụn chêm khớp gối
  • Căng cơ, co thắt cơ, rách cơ
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên

Chống chỉ định của máy sóng ngắn trị liệu

Chống chỉ định tuyệt đối

  • Khối u ác tính
  • Bệnh lao
  • Sốt
  • Nhiễm khuẩn
  • Thiết bị điện tử cấy ghép (ví dụ: máy điều hòa nhịp tim)

Chống chỉ định tương đối

  • Các cấy ghép kim loại
  • Rối loạn lưu thông động mạch và tĩnh mạch nghiêm trọng (ví dụ như xơ vữa động mạch, huyết khối, v.v.)
  • Rối loạn tim
  • Bệnh truyền nhiễm cấp tính hoặc viêm cấp tính
  • Rối loạn nhiệt độ
  • Phụ nữ trong thời kì kinh nguyệt
  • Tình trạng của bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi nhiệt
  • Nếu quần áo của bệnh nhân bịẩm ướt thì họ phải được chăm sóc đặc biệt, vì quần áo có thể làm tăng nhiệt độ nhanh hơn và mạnh mẽ hơn so với cơ thể của bệnh nhân.
  • Khi điều trị cho các trẻ em nhỏ thì điều bắt buộc là phải chăm sóc đặc biệt do trọng lượng cơ thể thấp hơn của chúng. Khi sử dụng phải rất cẩn thận và quan sát liên tục, cần phải kiểm tra nhiệt độ da bằng tay và tắt thiết bị đi.
  • Kim loại trên hoặc gần bệnh nhân: Lấy tất cả các vật thể bằng kimloại trong vùng lân cận của bệnh nhân hoặc trên cơ thể của họ ra như: máy trợ thính, đồ trang sức, xâu khuyên cơ thể, bông tai, đồng hồ, mắt kính, chìa khóa, tiền xu, khóa thắt lưng, áo ngực và quần áo có dây kéo kim loại. Không sử dụng các trường hợp sử dụng gối có dây kéo bằng kim loại.
  • Tránh sử dụng các vật dụng bằng kim loại trong khu vực điều trị mà không thể lấy chúng ra được. Chúng bao gồm, nhưng không giới hạn:
  • Kim loại bên ngoài: chỉnh nha niềng răng, các chất hàn răng, kẹp và các thiết bị cố định bên ngoài.
  • Kim loại bên trong: Van, thay thế mối nối, kim loại IUDs, mảnh đạn, cấy ghép kim loại, và các thiết bị cố định nội bộ (que, đĩa, đinh ốc, dây điện, vv).

Nguồn: Biên tập thietbiketnoi.com 

Chia sẻ
Viết với niềm đam mê và yêu thích công nghệ. Từng học đại học Bách Khoa, thêm bốn năm với HDSE - Aptech. Anh ấy đã nghiên cứu về công nghệ, Web, lập trình từ những năm 2004. Hàng ngày ngoài viết thì anh ấy thích trồng cây, DIY những món đồ ngớ ngẩn.